Tổng quan một số hoạt chất sử dụng trong thẩm mỹ

Từ nhiều năm nay, các nhà bào chế đã nghiên cứu, tìm kiếm nhiều hoạt chất nhằm đem lại lợi ích cho da từ các chất tổng hợp đến các chất được chiết xuất tự nhiên, từ các chất được cung cấp từ bên ngoài cho đến các chất được tìm thấy trong chính quá trình thông thường của cơ thể. Bài viết này sẽ cung cấp một cách tổng quan về các hoạt chất thường sử dụng nhất trong mỹ phẩm được phân loại theo tác dụng cụ thể của từng nhóm

Nhóm chất làm trắng

  • Vitamin C: Chất chống oxy hóa, trung hòa các gốc tự do sinh ra từ ánh nắng, hút thuốc, ô nhiễm môi trường. Ngoài ra còn có khả năng kích thích sản sinh collagen trong da.
  • Vitamin B3: Chống oxy hóa và hình thành các gốc tự do từ các tác nhân như tia UV, ô nhiễm… Vitamin B3 còn có tác dụng kháng viêm nên thiếu Vitamin B3 trong da có thể dẫn đến viêm da.
  • Acid Kojic: acid chiết xuất từ nấm và quá trình lên men rượu có tác dụng ức chế tirosinase dẫn đến ức chế sản sinh melanin từ đó làm trắng da. Ngoài ra acid này còn có tác dụng chống oxy hóa, gốc tự do từ môi trường giúp da lâu lão hóa. Đặc biệt, acid Kojic còn có tác dụng kháng khuẩn nên thường được thêm vào các sản phẩm điều trị mụn.
  • Glutathion: có tác dụng ức chế tirosinase nên giảm sản sinh melanin nên làm trắng da. Ngoài ra Glutathion còn làm giảm các gốc tự do từ đó không kích hoạt tyrosinase cũng làm trắng da. Đặc biệt, chất này còn có tác dụng đặc biệt là tái tạo Vitamin C và vitamin E. Glutathion thường được dùng trong truyền trắng toàn thân.

Glutathione-shophangngoai Glutathione-shophangngoai

Nhóm chất giữ ẩm

  • Acid hyaluronic làm đầy các khoảng trống trong lớp trung bì của da bằng khả năng hút nước vào trong phân tử của mình. Bảo vệ da trước tia cực tím bằng cách lọc sạch các gốc tự do Phát triển tế bào nội mạc tuần hoàn dưới da tốt hơn.

  • Dexpanthenol (pro Vitamin B5) Tái tạo các lipid biểu mô và các chất nhầy hạn chế mất nước xuyên biểu bì cải thiện độ ẩm của da Giảm tiết bã nhờn, điều trị mụn, se khít lỗ chân lông Chống viêm, giảm kích ứng da.

Nhóm chất giảm béo

  • Phosphotidyl cholin: Phân giải chất béo bằng cách nhũ hóa chất béo thành những hạt nhỏ sau đó vận chuyển đến gan để tiến hành quá trình beta oxy hóa rồi đào thải ra ngoài. Chất này rất hữu hiệu trong tan mỡ cục bộ và thường được phối hợp với hút mỡ.
  • L- carnitin: Giải pháp đốt mỡ thừa: mỡ dự trữ được chuyển thành acid béo sau đó liên kết với L-Carnitin để di chuyển đến các cơ quan và tiến hành chuyển hóa để giải phóng năng lượng Ngăn ngừa gốc tự do nên chống lão hóa và được sử dụng hỗ trợ Phosphotydin cholin.
  • Actiso: Tăng ly giải các chất béo bằng cách tổng hợp các enzym chuyển hóa chất béo thành năng lượng. Chống stress oxy hóa trong quá trình viêm. Actiso sử dụng trong Cellulite, phù và mỡ cục bộ.
  • Cafein: Ly giải mỡ bằng cách kích hoạt các enzym Lipase để phân giải mỡ và đốt cháy tạo thành năng lượng Tác dụng lợi tiểu, loại bỏ nước trong các tế bào mỡ giúp giảm kích thước của chúng
  • Natri pyruvat: Tăng tốc độ đốt cháy chất béo, giảm tích mỡ tăng cường năng lượng dự trữ cho cơ bắp Kích thích tổng hợp collagen Chống oxy hóa, trung hòa các gốc tự do
  1. Nhóm chất kích thích sản sinh Collagen
  • Acid Glycolic: Một AHA chiết xuất từ một số loại trái cây Làm lỏng lẻo các liên kết của lớp tế bào sừng nên có tác dụng tẩy tế bào chết, tăng sinh collagen, tăng trưởng da. Thông thoáng lỗ chân lông nên giúp giảm mụn Kích thích sản sinh các glycos-aminos-glycan như acid hyaluronic. Ức chế Tyrosinase nên có tác dụng làm trắng da

  • Asian Centella (dịch chiết Rau má): Kích thích tổng hợp collagen và elastin Cải thiện tuần hoàn máu (vùng mỡ thừa) nên tích cực ly giải mỡ thừa
  • Ginkgo biloba: Tăng lưu lượng máu đến da làm trẻ hóa da. Tăng sinh collagen dọc theo thành mạch. Kháng viêm và bảo vệ thành mạch. Giảm oxy hóa gây ra bởi tia UV

Nhóm tăng sức bền thành mạch

  • Rutin: làm bền và giảm tính thấm thành mạch. Được sử dụng trong điều trị Cellulite và thâm quầng mắt. Rutin còn có tác dụng bảo vệ Vitamin C trước phản ứng oxy hóa và chống lại hiện tượng mất Collagen.
  • Meliot: có tác dụng chống đông máu nên ngăn ngừa được huyết khối, máu bầm, giảm viêm, sưng, nhanh lành vết thương

Nhóm điều trị nếp nhăn – săn chắc da

  • Argireline Chuỗi 6 acid amin có tác dụng ức chế co cơ nên giảm mức độ biểu hiện của các nếp nhăn. Hoàn toàn không độc hại, an toàn hơn Botox.

  • Biotin: Tăng cường tổng hợp lipid nên thúc đẩy hình thành lớp lipid gian bào giúp cải thiện hàng rào bảo vệ da tự nhiên, làm mờ nếp nhăn. Thúc đẩy tăng trưởng tế bào, mô da khỏe mạnh. Chống lại các hiện tượng rụng tóc, bạc tóc
  • DMAE: có tác dụng kích thích hệ thần kinh cho tác dụng nâng cơ, căng da ngay lập tức. Chống lại các gốc tự do, sửa chữa các liên kết chéo giữa collagen và elastin giúp săn chắc da
  • Organic Silica: làm nhiệm vụ điều hòa hoạt động của nguyên bào sợi, kích thích tái tạo collagen và elastin. Hút nước tạo độ ẩm cho lớp biểu bì giúp da săn chắc, khỏe mạnh. Chống oxy hóa, ngăn ngừa tác động của gốc tự do giúp làm chậm lão hóa. Tăng ly giải mỡ, tái tạo mô nên được sử dụng trong điều trị Cellulite.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *