Một số công thức bào chế kem nền cơ bản (Phần 3)

Nhũ tương nước trong dầu

Dimethicone copolymer, cetyl dimethicone copolyol và PEG-30 dipolyhydroxystearate là những polymer có khả năng nhũ hóa tạo nhũ tương nước trong dầu ổn định. Công thức 3 là một ví dụ điển hình của nhũ tương nước trong silicone bay hơi thường dùng cho da thường đến da dầu. Thành phẩm này có thể chất nhẹ nhờ khả năng lan tỏa và độ trơn tốt của cyclomethicone. Để đảm bảo sự tương thích của phẩm màu với pha ngoại silicone, toàn bộ phẩm màu và chất độn đều phải được xử lý hóa học (gắn thêm nhóm thân dầu vào phân tử). Dimethicone polyol, các chất nhũ hóa hỗ trợ thân dầu và laureth-9 được thêm vào để ổn định nhũ tương. Các loại muối vô cơ trong pha nước sẽ tạo điều kiện cho những chất nhũ hóa polymer di chuyển đến mặt phân cách nước/silicone, góp phần tăng độ ổn định cho sản phẩm.

Công thức 3. Kem nền dạng nước trong silicone

Thành phần %
Cyclomethicone (D4) 12,00
Dimethicone/10cs 5,00
Cyclomethicone và dimethicone polyol 20,00
Laureth-9 0,50
Propylparaben 0,10
Sắt oxid đỏ 0,70
Sắt oxid vàng 1,50
Sắt oxid đen 0,20
Talc 3,30
Titanium dioxid 8,50
Nước khử khoáng 38,00
NaCl 2,00
Propylen glycol 8,00
Methylparaben 0,20
100,00

Quy trình thực hiện:

Thành phần trong pha silicone được trộn đều đến khi đồng nhất. Pha màu được thêm vào và nghiền đến mịn. Thành phần trong pha nước được phối hợp và thêm vào pha silicone khi đang đồng hóa. Quá trình đồng hóa thường kéo dài khoảng 15 phút.

Alkyl dimethicone copolyol được sử dụng để bào chế hệ nước trong dầu có chứa nhiều dầu hữu cơ để tăng cường khả năng giữ ẩm (công thức 4). Quá trình thực hiện cũng tương tự như những công thức trên: thêm muối, chất nhũ hóa hỗ trợ, hạt màu được xử lý bề mặt.

Không giống những hệ nước trong dầu khác, nhũ tương màu hơi khó bảo quản. Sự phối hợp paraben với chất bảo quản thân nước như acid benzoic, acid salicylic, acid dehydroacetic hay acid sorbic đều có hiệu quả. Chất phóng thích formaldehyd nhạy cảm với nhiệt độ nên chỉ có thể sử dụng với nhũ tương bào chế theo phương pháp lạnh. Cũng như với nhũ tương dầu trong nước, các glycol có thể tăng cường khả năng bảo quản cho sản phẩm.

Nhũ tương nước trong dầu khó giữ ổn định hơn dạng dầu trong nước vì pha ngoại là dầu không có những thành phần mang điện tích như pha nước. Những chất phụ gia dùng để kiểm soát pha dầu phải đảm bảo tương thích với thành phần nhũ hóa polymer trong công thức. Dimethicone crosspolymer silicone elastomer tan trong cyclomethicone được sử dụng để tạo độ đặc cho pha ngoại thành phần chính là silicone. Độ nhớt của pha dầu chứa chủ yếu ester hữu cơ và hydrocarbon được điều chỉnh bằng những loại sáp có khả năng tạo gel, alkyl galactomanan, dẫn xuất tinh bột thân dầu hoặc đất sét hữu cơ đã được xử lý.

Công thức 4.

Thành phần %
Pha A
Cetyl dimethicone copolyol 0,50
Polyglyceryl-4 isostearate và cetyl

dimethicone copolyol và hexyl laurate

2,00
Cetyl dimethicone 2,00
Sáp ong trắng 0,80
Hydrogenated castor oil 0,40
Propylparaben 0,10
Pha B
Titanium dioxid, lớp áo caprylyl silane 8,50
Sắt oxid, vàng, lớp áo caprylyl silane 0,80
Sắt oxid, đỏ, lớp áo caprylyl silane 0,40
Sắt oxid, đen, lớp áo caprylyl silane 0,04
Talc, lớp áo caprylyl silane 4,26
Cyclomethicone 9,00
Phenyl trimethicone 2,50
Octyl palmitate 7,90
Pha C
Dimethicone/100cs 1,50
Cyclomethicone (D5) 9,00
Pha D
Butylen glycol 6,00
Methylparaben 0,20
Nước khử khoáng 43,50
NaCl 0,60
100,00

Quy trình thực hiện:

Vừa trộn vừa phối hợp các thành phần trong pha A, đun nóng đến 85-90oC. Khuấy đều đến nguội còn khoảng 70oC. Phối hợp pha B, nghiền mịn. Trộn những thành phần trong pha C lại và phối hợp với pha A. Thêm từ từ pha B đã nghiền mịn vào hỗn hợp, điều chỉnh nhiệt độ đến 50oC (1)

Thêm NaCl trong pha D vào nước và khuấy đều. Hòa tan methylparaben trong butylen glycol trước và phối hợp với dung dịch trên. Điều chỉnh nhiệt độ đến 50oC. Thêm pha D vào hỗn hợp (1), duy trì sự đồng hóa trong khoảng 15 phút. Khuấy ngược chiều kim đồng hồ đến nguội còn khoảng 30oC.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *