Essences Tháng Mười 11, 2017RD I. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA ESSENCE Essence không phải là dạng mỹ phẩm mới mà là một sự cải tiến về thành phần công thức, tạo nên điểm nhấn riêng cho sản phẩm. Essence thay đổi thói quen sử dụng mỹ phẩm của người dùng, giúp họ đơn giản hóa quy trình sử dụng mỹ phẩm trong việc chăm sóc da mỗi ngày, tiết kiệm thời gian. Những điểm mạnh về thiết kế bao bì tạo nên vẻ cuốn hút và thuận tiên khi sử dụng. Essence chứa nồng độ cao các thành phần giữ ẩm (bao gồm chất làm mềm da và giữ ẩm), ngoài ra còn có chất làm trắng, trẻ hóa tế bào và cả chống tia cực tím, giúp đưa hoạt chất vào sâu bên trong da. II. THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ESSENCE Essence được sản xuất đa dạng về chủng loại nhằm phù hợp với nhiều loại da khác nhau. Essence có tính chất lỏng sánh, thường trong suốt, sử dụng với lượng nhỏ và phải tạo cảm giác mềm, ẩm, mịn màng khi dùng nên việc lựa chọn, kết hợp các polymer tan trong nước với chất giữ ẩm phải thật sự phù hợp. Bảng 1. Phân loại Essence Loại essence Dạng Đặc tính Lotion trong suốt Lotion bán trong suốt Hòa tan, vi nhũ tương, liposome, đĩa nang Nồng độ chất giữ ẩm cao hơn lotion. Cấu trúc tùy thuộc vào thành phần polymer thân nước và chất giữ ẩm. Đây là dạng phổ biến nhất của essence Nhũ tương Dạng D/N Dạng N/D Dạng N/D/N Chứa nồng độ cao các chất làm mềm (dầu béo), phù hợp cho loại mỹ phẩm bảo vệ da bằng cách hấp thu UV. Dạng N/D phù hợp khi bào chế sản phẩm đòi hỏi khả năng chống nước Dầu Dạng essence này đã được sử dụng phổ biến từ khá lâu. Cấu trúc được quyết định bởi sự kết hợp dạng rắn, bán rắn của dầu, mỡ động vật, thực vật như dầu olive, dầu jojoba, dầu chồn hoặc squalan ở tỷ lệ khác nhau. Do kết cấu không tốt, nên dạng này dần biến mất khỏi thị trường Dạng kết hợp Dạng sấy phun Dạng đông khô Dạng vi nang Để đảm bảo quá trình ổn định của sản phẩm, 2 dạng lỏng-lỏng hoặc lỏng-rắn (bột) được để riêng ra, và chỉ kết hợp khi cần sử dụng Khác Dạng lotion và bột Dạng chứa nhiều alcol Essence dùng cho vùng chữ T (thường tiết nhiều chất nhờn), bột sẽ hấp thu nhờn, kéo dài thời gian sử dụng của lớp trang điểm. Tăng khả năng sát khuẩn cho da mụn III. CÁC CÔNG THỨC PHA CHẾ ESSENCE Bảng 2. Các loại tá dược được sử dụng phổ biến trong Essence Vai trò Tá dược Chất giữ ẩm Polyethylen glycol (300, 400, 1500, 4000), glycerin, dipropylen glycol, 1,3 butylene glycol, sorbitol, multitol, hyaluronic acid, chondoroitin sulfat, collagen, elastin, pyrrolidon carboxylate, amino acid Alcol Ethanol, isopropyl alcol Polymer tan trong nước Carboxyvinyl polymer, sodium polyacrylate, dẫn chất cellulose, sodium alginate, quince seed gum, pectin, xanthan gum, gum arable, Irish moss, pullulan, tragacanth gum Chất hoạt động bề mặt POE oleyl alcohol ether, POE sorbitan monolaurate, POE/POP block copolymers, POE fatty acid esters, POE hardened castor oil ester Chất làm mềm Dầu thực vật (jojoba, olive…) oleyl alcol, dầu ester, squalan, lanolin… Tá dược -Làm trắng -Chống lão hóa -Chống OXH -Chống UV -Kháng viêm, -Kháng vi khuẩn -Vitamin C và dẫn chất của nó, chiết xuất nhau thai, arbutin, acid kojic -Pantothenyl ethyl ether, hormon, DNA, vitamin, chiết xuất từ động vật và nấm -Vitamin E và dẫn xuất, amino acid -2-hydroxy-4-metoxy-benzophenone, Ti02, octyl methoxy cinnamate, para-amino benzoate -TTC, Photosensitizer… -Allantoin, glycyrrhizinic acid salts, glycyrrhetinic acid esters Khác Chất tạo mùi, chất màu, chất bảo quản, chất chống phai màu, đệm Công thức 1: Essence giữ ẩm dạng trong suốt Vai trò Thành phần Tỷ lệ (%) Chất giữ ẩm -Sorbitol -1,3-butylen glycol -PEG -Acid Hyaluronic 8,0 5,0 7,0 0,1 Alcol -Ethanol 7,0 Chất hoạt động bề mặt -POE oleyl alcohol ether 1,0 Chất làm mềm -Dầu olive 0,2 Tạo mùi, bảo quản, chống phai màu, đệm Vừa đủ Nước cất 71,7 Quy trình sản xuất: 1. Hòa tan chất giữ ẩm, chất chống phai màu và đệm vào trong nước cất. (1) 2. Hòa tan chất diện hoạt, chất làm mềm, chất tạo mùi, chất bảo quản vào trong cồn. (2) 3. Cho pha (2) vào pha (1). Lọc, thu được sản phẩm. Công thức 2: Essence làm trắng bán trong suốt (vi nhũ tương) Vai trò Thành phần Tỷ lệ (%) Chất giữ ẩm -PEG 400 -Dipropylen glycol 5,0 5,0 Alcol -Ethanol 10,0 Alkali -Kali hydroxid 0,15 Polymer tan trong nước -Carboxyvinyl polymer -Sodium alginat 0,3 0,3 Chất hoạt động bề mặt -POE sorbitan monostearat -Sorbitan mono-oleat 1,0 0,5 Chất làm mềm -Oleyl alcol 0,2 Tá dược dược phẩm -Chiết xuất nhau thai -Vitamin E acetat 0,2 0,2 Tạo mùi, bảo quản, chống phai màu, đệm Vừa đủ Nước cất 76,85 Quy trình sản xuất: 1. Hòa tan lần lượt polymer thân nước, chất giữ ẩm, chất chống phai màu vào trong nước. (1) 2. Hòa tan chất diện hoạt, chất làm mềm, vitamin E acetat, chất tạo mùi và chất bảo quản vào trong cồn. (2) 3. Cho (2) vào (1), khuấy đều tạo thành vi nhũ tương. 4. Hòa tan kali hydroxid vào lượng nước vừa đủ. Sau đó cho vào hỗn hợp vi nhũ tương, trộn đều, khử khí và lọc thu được sản phẩm. Công thức 3: Essence kháng tia UV (nhũ tương D/N) Vai trò Thành phần Tỷ lệ (%) Dầu béo -Acid stearic -Cetanol -Dẫn xuất lanolin -Parafin lỏng -2-ethyl hexyl stearat 3,0 1,0 3,0 5,0 3,0 Chất giữ ẩm -1,3-butylen glycol 6,0 Chất hoạt động bề mặt -POE cetyl alcohol ether -Glycerin monostearat 2,0 2,0 Alkail Triethanol amin 1,0 Chất hấp thu UV -2-hydroxy-4-metoxy benzophenon -Dẫn xuất Dibenzoylmethane 4,0 4,0 Chất bảo quản, tạo mùi Vừa đủ Nước cất 66,0 Quy trình sản xuất: 1. Hòa tan chất giữ ẩm và triethanol amin vào nước cất, đun ở 70oC. (1) 2. Đun và hòa tan dầu béo ở nhiệt độ 70-80oC, sau đó thêm chất hoạt động bề mặt, chất hấp thu UV, chất bảo quản, chất tạo mùi vào, đun ở 70oC. (2) 3. Thêm từ từ pha dầu (2) vào pha nước (1), khuấy đều tạo nhũ tương bằng máy đồng nhất hóa. Sau đó khử khí, lọc và thu lấy sản phẩm.