Phthalate và Silicone trong mỹ phẩm Tháng Năm 7, 2018Tháng Năm 20, 2018RD Phthalate Phthalate là nhóm các ester của acid phthalic đa dạng về phân loại và đặc tính. Trong nền công nghiệp mỹ phẩm, phthalate được sử dụng như dung môi, chất hóa dẻo, chất tạo màng phim, denaturant, odor masker và dưỡng tóc. Những năm gần đây, chúng ta vẫn thấy Dibutyl Phthalate trong nước sơn móng tay bóng (chống gãy móng) hoặc Dimethyl Phthalate (DMP trong keo xịt tóc (chống khô xơ). Ngoài ra, các dụng cụ nhựa chứa mỹ phẩm cũng là nguồn chính sinh ra phthalate. Tính đến thời điểm hiện tại, chỉ còn DMP và Diethyl Phthalate (DEP) được cho phép sử dụng trong mỹ phẩm, những thành viên khác trong họ này đều được chứng minh là không an toàn và cấm sử dụng. DEP gần như không mùi, được sử dụng như dung môi và chất định hình cho nước hoa. Những chất có thể thay thế cho DEP dùng nhiều nhất là Dipropylen Glycol và Isopropyl Myristate. Ngoài ra, DEP còn được xem là tác nhân denaturant thường thấy trong SDA Alcohol 39. Silicone Khác với Paraben hoặc Phthalate, Silicone là một đại gia đình gồm những hợp chất tạo thành từ Si và O, và hệ quả là Silicone rất đa dạng về cấu trúc cũng như đặc tính và có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Bài viết chủ yếu tập trung vào hai loại silicone thường bị “lên án” trong mỹ phẩm là Dimethicone và Cyclopentasiloxane. Dimethicone là hợp chất đơn giản nhất trong nhóm, với các gốc methyl được gắn vào nguyên tử Si xen kẽ với nguyên tử O tạo thành mạch thẳng dài, được sử dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân từ những năm 1950 và ngày càng trở nên phổ biến vì tính kinh tế. Dimethicone là những hợp chất trơ, không mùi với độ nhớt đa dạng tùy theo yêu cầu. Dimethicone có độ nhớt thấp đến trung bình (5 – 1.000 cst) được dùng trong sản phẩm chăm sóc da với vai trò làm đầy các rãnh và nếp nhăn không đều màu, tạo thành lớp bao phủ ngoài da và giữ ẩm. Dimethicone độ nhớt cao (60.000 – 100.000 cst) được dùng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, giúp làm mềm tóc, tạo độ bóng mượt và dễ chải. Vậy vấn đề của Dimethicone ở đây là gì? Dimethicone là một thành phần an toàn nhưng lại có độ tan rất kém trong nước, dễ gây ra hiện tượng vón cục, lắng đọng lại trên tóc tạo cảm giác nặng nề và bết dính, để loại bỏ Dimethicone trên tóc chỉ còn cách dùng những dầu gội chứa sulfate nồng độ cao làm tóc bị hư tổn và mất nước. Trong các sản phẩm chăm sóc da, Dimethicone theo ghi nhận thì rất dễ vón cục và gây tình trạng bít tắc, sinh ra mụn ẩn và mụn đầu đen. Hơn nữa, Dimethicone ngăn cản các mỹ phẩm khác tiếp xúc được với da. Ngoài ra, Dimethicone rất khó bị phân hủy sinh học và nguy hại cho môi trường. Cyclopentasiloxane (D5) là chuỗi 5 đơn vị Dimethicone, trong đó đơn vị 1 và 5 liên kết lại với nhau tạo cấu trúc vòng. Ưu điểm tuyệt vời nhất của Dimethicone là có nhiệt độ bay hơi thấp, khi thoa lên da tạo cảm giác khô thoáng và dễ chịu cho người dùng, đồng thời D5 là chất giữ ẩm có sức căng bề mặt thấp, lan nhanh và giúp nhũ tương phân bố đồng nhất trên da, thường được dùng trong những sản phẩm wash-off với nồng độ ít hơn 0,1%. Phối hợp một lượng nhỏ alkyl Silicone với dầu tự nhiên (như behenyl dimethicone tan trong dầu đậu nành và đạt nồng độ micelle tới hạn ở 4% và tạo gel cho dầu) cũng cho được hiệu quả tương tự. Chất thay thế Silicone Một vài dẫn xuất của Silicone tan rất tốt trong nước nhưng ít nhược điểm hơn Dimethicone, nổi bật nhất là Dimethicone Copolyol. Đây là nhóm những hoạt chất được phân loại dựa theo tỉ lệ mol của ethylene dioxid và propylen oxid trong phân tử. Điển hình là Bis-PEG/PPG-14/14 Dimethicone có cấu tạo gồm Dimethicone với 2 đầu là những chuỗi dài gồm 14 đơn vị ethylen oxid và 14 đơn vị propylen oxid. Nhược điểm lớn nhất là nhóm chất thay thế này khá đắt tiền. Chất thay thế Silicone-free Hợp chất Dimethicone có thể được thay thế bằng các hỗn hợp sau: Coco-Caprylate/Caprate hoặc Butylen glycol Dicaprylate/Dicaprate. Một nhóm khác cũng có đặc tính tương tự như Silicone là Alkan, trong đó điển hình nhất là Coconut Alkan. Ở những sản phẩm chăm sóc tóc, Dimethicone có thể được thay bằng những thành phần tạo màng phim như C12-15 Alkyl Benzoate Isopropyl Myristate hoặc PPG-3 Benzyl Ether Myristate. Hỗn hợp các chất Diheptyl Succinate, Capryloyl Glycerin và Acid Sebaic Copolymer với những tỉ lệ khác nhau cũng mô phỏng được các mức độ nhớt khác nhau của Dimethicone. Cyclopentasiloxan thường được thay bằng những hợp chất giữ ẩm thể trọng nhẹ như: Dicaprylyl Ether giúp sản phẩm có độ lan tỏa và độ ổn định tốt. Dicaprylyl Carbonate tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng. Hỗn hợp Isododecanone, Disteardimonium Hectocrite và Propylen Carbonate là một hệ chất giữ ẩm dễ bay hơi, tạo cảm giác khô thoáng và không bết dính khi dùng. Sự phối hợp Dicaprylyl Carbonate, Stearalkonium Hectorite và Propylen Carbonate tạo cảm giác mịn màng cho da khi sử dụng những sản phẩm leave-on.