Các thành phần cơ bản của son môi (Phần 1) Tháng Ba 16, 2019RD Son môi có thành phần cơ bản là phẩm màu phân tán trên chất nền là một hỗn hợp các loại dầu, chất béo và sáp với tỉ lệ phù hợp. Loại mỹ phẩm này được sử dụng tạo sự hấp dẫn và quyến rũ cho đôi môi, nổi bật ưu điểm và che đi khuyết điểm vốn có. Ngoài ra, một số thỏi son còn có chức năng điều trị, tạo một lớp màng bảo vệ thân dầu để ngăn ngừa nứt và khô môi. Một son môi tốt phải có những đặc tính sau: Vẻ ngoài bắt mắt, bề mặt mịn màng và đều màu, không bị bọt khí hay nứt vỡ; ổn định trong suốt quá trình sử dụng và bảo quản, không bị chảy dầu, đóng vảy, cứng hoặc mềm hơn ban đầu, giòn và vỡ vụn khi nhiệt độ thay đổi. Trơ về mặt dược lý, không gây hại khi thoa ngoài da hoặc nuốt phải. Dễ sử dụng, tạo lớp màng không quá nhờn cũng không quá khô trên môi, bám màu tốt nhưng cũng dễ rửa trôi, màu sắc ổn định. Thành phần của son môi Phẩm màu Màu sắc của thỏi son là một trong những nhấn quan trọng của sản phẩm, quyết định thị hiếu mua hàng, thay đổi tùy theo thời điểm do chịu ảnh hưởng từ thời trang. Phẩm màu đỏ có thể tạo ra thỏi son có dải màu từ vàng cam – đỏ thật – xanh tím – nâu đỏ, đôi khi không còn nhận ra màu xanh lá cây và xanh lam trong sản phẩm. Độ sâu của màu sắc, độ bóng khi thoa và thể chất đục mờ cũng rất đa dạng. Trong thời kỳ mà xu hướng thời trang là “trang điểm cũng như không”, các thỏi son bóng (lip gloss) không màu hoặc có tone màu nhẹ với độ bóng cao được bán rộng rãi trên thị trường. Độ bóng của son được tạo ra nhờ các phẩm màu sáng, đặc biệt là titan dioxid và sắt oxid được tráng mica. Màu sắc trên môi được tạo ra theo 2 cách: (1) nhuộm da bằng một dung dịch thuốc nhuộm, có thể thấm qua lớp ngoài cùng của môi. (2) bao phủ môi bằng nhiều lớp khác nhau, che đi bề mặt khô nhám và tạo sự mềm mịn cho môi. Cách (2) yêu cầu công thức phải chứa các loại phẩm nhuộm và phẩm màu không tan có thể điều chỉnh độ đục cho màng phim. Bảng 1. Tỉ lệ đặc trưng các thành phần tạo màu cho son môi Thành phần % Phẩm nhuộm (bromoacid) 0-0,2 Phẩm màu không tan 8-10 Titanium dioxid 0-4 Phẩm màu sáng 0-20 Bảng 2. Tình trạng sử dụng của các phẩm màu thường gặp trong son môi Phẩm màu Ở Mỹ Ở EU; CI# Ở Nhật; tên gọi D&C Red #6 Cho phép Cho phép; 15850 Cho phép; Red 201 D&C Red #6 Ba Lake Cho phép Cho phép; 15850 Không cho phép D&C Red #7 Ca Lake Cho phép Cho phép; 15850 Cho phép; Red 202 mixture D&C Red #21 Cho phép Cho phép; 45380 Cho phép; Red #223 D&C Red #21 Al Lake Cho phép Cho phép; 45380 Không cho phép D&C Red #22 Al Lake Cho phép Cho phép; 45380 Cho phép; Red 230(1) Lake D&C Red #27 Cho phép Cho phép; 45410 Cho phép; Red 218 D&C Red #27 Al Lake Cho phép Cho phép; 45410 Không cho phép D&C Red #28 Al Lake Cho phép Cho phép; 45410 Cho phép; Red 104(1) Lake D&C Red #30 Lake Cho phép Cho phép, 73360 Cho phép, Red 226 mixture D&C Red #33 Al Lake Cho phép Cho phép, 17200 Cho phép, Red 227 Lake D&C Red #33 Zr Lake Tối đa 3% Không cho phép Không cho phép D&C Red #36 Tối đa 3% Tối đa 3%; 12085 Cho phép; Red 228 D&C Orange #5 Tối đa 5% Cho phép; 45370 Cho phép; Orange 201 D&C Orange #5 Al Lake Tối đa 5% Cho phép; 45370 Không cho phép FD&C Blue #1 Al Lake Cho phép Cho phép; 42090 Cho phép; Blue 1 Lake FD&C Yellow #5 Al Lake Cho phép Cho phép; 19140 Cho phép; Yellow 4 Lake FD&C Yellow #6 Al Lake Cho phép Cho phép; 15985 Cho phép; Yellow 5 Lake D&C Yellow #10 Al Lake Cho phép Cho phép; 47005 Cho phép; Yellow 203 Lake